Bảng công bố thông tin về bảo vệ môi trường Khu Công Nghiệp Long Bình năm 2016

Bảng công bố thông tin về bảo vệ môi trường Khu Công Nghiệp Long Bình năm 2016

I. Thông tin chung:

–     Tên Khu Công Nghiệp: Khu Công Nghiệp Long Bình

–     Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phát triển Khu Công Nghiệp Long Bình

–     Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Long Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

–     Điện thoại: 061.3891105                                Fax: 061.3892030

–     Website: https://www.loteco.com.vn

–     Người đại diện: Ông Yoji Horio                     Chức vụ: Tổng Giám đốc

–     Cán bộ môi trường: Ông Cao Tuấn Huy        Chức vụ: Trưởng Phòng môi trường

II. Hồ sơ pháp lý:

–     Giấy phép đầu tư Số 1537/GP ngày 10/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

–    Phiếu thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường Số 485/MTg ngày 11/5/1996 Dự án “Cụm công nghiệp hậu cần Long Bình, Đồng Nai”  do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp và Quyết định phê duyệt ĐTM Số 1694/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 Về việc phê duyệt báo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung ngành nghề đầu tư vào Khu công nghiệp LOTECO” do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.

–     Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ mội trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án “Bổ sung ngành nghề đầu tư vào Khu công nghiệp LOTECO” số 975/TCMT ngày 06/7/2012 do Tổng cục môi trường cấp.

–     Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1400/GP-BTNMT ngày 14/7/2014 với lưu lượng xả thải 9.500 m3/ngày đêm do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.

–     Sổ Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 451/SĐK-STNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 13/9/2010, Mã số QLCTNH: 75001260.T

III.     Hiện trạng cơ sở hạ tầng:

–     Cung cấp nước: Công ty TNHH Phát triển KCN Long Bình phân phối trực tiếp đến các doanh nghiệp từ nguồn nước do Công ty TNHH MTV Cấp nước Đồng Nai cung cấp với phục vụ đầy đủ nhu cầu sử dụng nước cho tất cả các nhà máy trong KCN Long Bình. Khối lượng nước cấp trung bình của năm 2015 cho toàn KCN Long Bình là 9.080 m3/ngày đêm.

–     Cung cấp điện: nguồn cấp điện từ nguồn điện lưới quốc gia thông qua trạm biến áp trung gian 110/22kV của Trạm 110 KV Loteco và nguồn máy phát dự phòng 3,3 MW. Lưới điện khu vực do công ty TNHH Phát triển KCN Long Bình đầu tư và cung cấp trực tiếp đến các nhà máy trong KCN.

–     Giao thông nội bộ: Công ty TNHH Phát triển KCN Long Bình đã đầu tư xây dựng hệ thống giao thông nội bộ đạt 100% theo quy hoạch.

–     Thông tin liên lạc: các đơn vị thông tin liên lạc (VNPT, Viettel, …) đã lắp đặt các đường truyền tín hiệu dọc theo các tuyến đường của KCN và cung cấp dịch vụ đến các doanh nghiệp.

–     Công trình bảo vệ môi trường:

  • Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế và xây dựng tách riêng với nước thải. Các tuyến thoát nước được bố trí dọc theo các trục đường, xả trực tiếp ra suối Chùa theo địa hình tự nhiên. Cống sử dụng là cống tròn bê tông cốt thép, đường kính cống D600 – D1500 mm, tổng chiều dài đường ống khoảng 12.945m.
  • Hệ thống thu gom nước thải sử dụng cống tròn bê tông cốt thép, đường kính cống D400 – D600 mm, tổng chiều dài đường ống khoảng 8.336m.
  • Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Long Bình với tổng công suất thiết kế là 10.600m3/ngày.đêm chia làm 03 giai đoạn hoạt động song song với nhau, trong đó:

+ Giai đoạn 1 là 2.600m3/ngày.đêm (vận hành từ năm 1998 với công suất 1.500 m3/ngày.đêm và được cải tạo phần xử lý sinh học nâng công suất lên 2.600 m3/ngày.đêm đi vào hoạt động vào năm 2012).

+ Giai đoạn 2 là 4.000m3/ngày.đêm (hoạt động từ năm 2008).

+ Giai đoạn 3 là 4.000m3/ngày.đêm (hoạt động từ tháng năm 2010).

  • Hệ thống quan trắc tự động 1 số thông số đặc trưng tại đầu ra nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN Long Bình (COD, BOD, độ màu, pH, DO, TSS).
  • Xây dựng 01 trạm trung chuyển chất thải rắn diện tích 960 m2 và 01 kho chứa chất thải nguy hại 324 m2.
  • Diện tích đất KCN trồng cây xanh thảm cỏ là 10,74 ha (chiếm 10,74%). Diện tích này bao gồm cây xanh cách ly được trồng dọc bai bên suối Chùa; cây xanh và thảm cỏ tập trung trồng tại khu vực sân bóng; cây xanh và thảm cỏ trồng dọc hai bên toàn bộ các các đường giao thông nội bộ KCN. Hệ thống cây xanh thảm cỏ được chăm sóc thường xuyên nhằm tạo cảnh quan cho khu công nghiệp.

IV. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường:

–     Vận hành ổn định nhà máy xử lý nước thải tập trung tại KCN Long Bình đảm bảo nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn quy định (QCVN 40:2011, cột A, Kq = 1,2; Kf = 0,9) trước khi xả vào nguồn tiếp nhận suối Chùa – sông Đồng Nai.

–     Thực hiện việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp đối với NMXLNTTT của KCN Long Bình cho nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.

–     Thực hiện chương trình giám sát môi trường KCN Long Bình định kỳ theo yêu cầu quy định với tần suất giám sát 02 lần/năm.

–     Thực hiện quan trắc nước thải đầu vào và đầu ra, nguồn nước tiếp nhận theo yêu cầu của Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

–     Thực hiện lập Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo yêu cầu của Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và Luật tài nguyên nước.

–     Thực hiện việc thu gom, phân loại và lưu giữ chất thải theo Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Chất thải phát sinh đã được Công ty hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý theo đúng quy định: Ký hợp đồng với Công ty TNHH MTV Dịch vụ môi trường đô thị Đồng Nai thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt; Ký hợp đồng xử lý, tiêu hủy CTNH với Công ty TNHH Tài Tiến.

–     Thực hiện việc lập Báo cáo quản lý CTNH định kỳ gửi đến cơ quan chức năng đúng theo quy định.

–     Công ty cũng đã thực hiện các biện pháp quản lý và kỹ thuật, trang bị các thiết bị PCCC tại văn phòng, trạm bơm nước cấp, nhà ăn, nhà máy điện và NMXLNT để phòng chống khi có sự cố xảy ra.